Bên cạnh sử dụng các điểm ngữ pháp quan trọng như câu ghép - câu phức trong việc phân tích các bài báo để cải thiện kĩ năng IELTS READING, khả năng nhận biết câu ghép câu phức, cũng như phát triển một câu ghép và một câu phức là kĩ năng cực kì quan trọng trong IELTS WRITING và IELTS SPEAKING mà cần thiết phải luyện tập
I. NHẬN BIẾT CÂU ĐƠN - CÂU GHÉP - CÂU PHỨC
- It is obvious that investing in education is investing in one’s future --> Câu phức với mệnh đề danh ngữ, đóng vai trò bổ nghĩa cho tính từ "obvious", đọc kĩ mục 2.3.2 trong hướng dẫn mệnh đề danh ngữ mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn
- It is obvious that human activities have the greatest impact on the environment--> Câu phức với mệnh đề danh ngữ, đóng vai trò bổ nghĩa cho tính từ "obvious"
- Whether the increase of fuel price can solve the world’s environmental problem is a controversial issue --> Câu phức với mệnh đề danh ngữ, đóng vai trò là chủ ngữ bắt đầu với whether (hoặc whether ...or not), đọc mục 2.1 trong hướng dẫn mệnh đề danh ngữ của IELTS TUTOR
- Whether universities should provide students with practical skills or academic knowledge is a controversial issue -> Câu phức với mệnh đề danh ngữ, đóng vai trò là chủ ngữ bắt đầu với whether (hoặc whether ...or not)
- What the poor countries need most is NOT money, BUT advanced technologies and talents in some key areas -> Câu phức với mệnh đề danh ngữ, đóng vai trò là chủ ngữ bắt đầu với WHAT
- I agree with the view that not only governments but every single citizen should do one’s part to fix this problem --> Câu phức với mệnh đề danh ngữ, đóng vai trò bổ nghĩa cho danh từ (đồng vị ngữ), đọc mục 2.3.1 trong mệnh đề danh ngữ IELTS TUTOR có hướng dẫn kĩ
Another reason for this is that old buildings, like native language, form a cultural identity and keep a unique record of a country --> Câu phức với mệnh đề danh ngữ, đóng vai trò tân ngữ
If a student wants to learn about job-specific information, they do not need to sit in a classroom to get it→ Đây là câu phức với mệnh đề trạng ngữ bắt đầu bằng If, nhớ đọc kĩ link IELTS TUTOR đã hướng dẫn
If a person loses a job but can get assistance, or a minority still has an equal opportunity of success, then we can say this country is advanced→ Đây là câu phức với mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện bắt đầu bằng If
Students without teachers will surely be lost, but students who simply rely on teachers for knowledge are not really learning→ Đây là câu ghép với But, trong đó but là liên từ FANBOYS, đọc kĩ mục 3.1 trong hướng dẫn về liên từ mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn
Children who enter school at an early age are generally more confident and independent than children who stay at home with their parents→ Đây là câu phức với mệnh đề tính ngữ bắt đầu bằng Who, đọc kĩ cách dùng mệnh đề quan hệ mà IELTS TUTOR có hướng dẫn kĩ
The workload that could take months to finish by manual labor could be done flawlessly by robots in minutes→ Đây là câu phức với mệnh đề tính ngữ bắt đầu bằng That
Advertisement is an effective marketing tool (that) almost every company uses→ Đây là câu phức với mệnh đề tính ngữ bắt đầu bằng that
How to handle criminals is a problem (that) all countries and societies face→ Đây là câu phức với mệnh đề tính ngữ bắt đầu bằng That & trong câu này cũng có mệnh đề danh ngữ đóng vai trò như chủ ngữ là How to handle criminals
If fuel prices go up, either fewer people will drive or people will people will drive less, which makes sense for reducing pollution → Đây là câu phức với mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện bắt đầu bằng If & mệnh đề tính ngữ , which trong đó , which đại diện cho cả câu phía trước, đọc kĩ cách dùng , which trong mệnh đề quan hệ mà IELTS TUTOR có hướng dẫn
Governments should develop and launch a good traffic control system, which can monitor and facilitate traffic flows on major roads for better and safer road usage, reducing the chances of accidents→ Đây là câu phức với mệnh đề tính ngữ bắt đầu bằng Which, trong đó đây là mệnh đề quan hệ không xác định, đọc kĩ phân biệt mệnh đề quan hệ xác định và không xác định mà IELTS TUTOR có hướng dẫn ở mục 5.1 & 5.2
Demand for various commodities creates a huge market for the local and international businesses, which in turn increases demand for the labor market → Đây là câu phức với mệnh đề tính ngữ bắt đầu bằng Which, trong đó , which đại diện cho cả câu phía trước
II. Triển khai câu (câu đơn - câu ghép - câu phức) theo chủ đề
Đây là các câu mà khi viết nên luyện tập thành thục và đưa vào bài viết của mình nhé
1. Consumerism is a phenomenon
- Câu đơn → Consumerism is an ongoing phenomenon.
- Câu ghép với từ nối FANBOYS → Consumerism is an ongoing phenomenon, and it has garnered attention from business analysts.
- Câu ghép to / in order to →In order to persuade listeners that consumerism is a positive phenomenon, business analysts has provide them with some justifications.
- Câu ghép với therefore → Consumerism is a phenomenon; therefore, journalists have published hundreds of articles about it.
- Câu phức với Mệnh đề danh từ đóng vai trò tân ngữ (…believe that + mệnh đề phụ) → many people believe that consumerism is a phenomenon
- Câu phức với Mệnh đề danh từ đóng vai trò chủ ngữ bắt đầu bằng whether → Whether the consumerism is a negative phenomenon (or not) is still a controversial topic among researchers hoặc Whether or not the consumerism is a negative phenomenon is still a controversial topic among researchers vẫn được
- Câu phức với Mệnh đề danh từ đóng vai trò chủ ngữ bắt đầu bằng That → That consumerism creates greed and over-consumption among citizens makes it a debatable phenomenon
- Câu phức với Mệnh đề danh từ đóng vai trò chủ ngữ bắt đầu bằng What → What advantages and disadvantages consumerism brings to the society will be included in the essay.
- Câu phức với Mệnh đề danh ngữ đóng vai trò đồng vị ngữ → Consumerism is a phenomenon that is becoming controversial among citizens.
- Câu phức với Mệnh đề danh ngữ đóng vai trò bổ ngữ (This is because….) → This is because the increase in average income has boosted consumerism.
- Câu phức với Mệnh đề quan hệ bắt đầu bằng who → Those who support this view firmly believe that consumerism is a phenomenon.
- Câu phức với mệnh đề quan hệ bắt đầu bằng that → Consumerism is a phenomenon that has lately garnered a lot of attention.
- Câu phức với mệnh đề quan hệ bắt đầu bằng , which → Consumerism is a phenomenon, which may bring both benefits and drawbacks.
- Câu phức với mệnh đề trạng ngữ IF → if consumerism is a phenomenon, it should be investigated carefully.
- Câu phức với mệnh đề trạng ngữ WHILE → While many people hold the belief that consumerism is a positive phenomenon, others have the opposite idea.
2. Morals contribute to well-being
- Câu đơn → Morals do contribute to well-being.
Câu ghép với từ nối FANBOYS → Morals contribute to well-being, so moral lessons are crucial.
Câu ghép to / in order to →In order to convince readers that morals do contribute to well-being, a prime example of a famous figure should be given.
Câu ghép với therefore → morals contribute to well-being; therefore, parents should educate their children about morality since they are young.
Câu phức với Mệnh đề danh từ đóng vai trò tân ngữ (…believe that + mệnh đề phụ) → Many educators believe that morals contribute to well-being.
Câu phức với Mệnh đề danh từ đóng vai trò chủ ngữ bắt đầu bằng whether → Whether morals contribute to well-being or not has raised a heated debate among people.
Câu phức với Mệnh đề danh từ đóng vai trò chủ ngữ bắt đầu bằng That →That morals contribute to well-being is clearly approved by scientists.
Câu phức với Mệnh đề danh từ đóng vai trò chủ ngữ bắt đầu bằng What → What has been controversial these days is whether morals contribute to well-being or not.
Câu phức với Mệnh đề danh ngữ đóng vai trò đồng vị ngữ →In this day and age, more and more contemporary has been placed on the fact that morals contribute to well-being.
Câu phức với Mệnh đề danh ngữ đóng vai trò bổ ngữ (This is because….) → Children need to meet the high standard of morality at school. This is because morals contribute to well-being.
Câu phức với Mệnh đề quan hệ bắt đầu bằng who → Those who agree with this viewpoint strongly believe that morals contribute to well-being.
Câu phức với mệnh đề quan hệ bắt đầu bằng that → The link between morals and well-being has been a topic that garners attention of experts
Câu phức với mệnh đề quan hệ bắt đầu bằng , which → Morals contribute to well-being, which means morality should be of the first priority in terms of educating students.
Câu phức với mệnh đề trạng ngữ IF →If people think morals contribute to well-being, they should present some justifications to illustrate the reasons why they believe.
Câu phức với mệnh đề trạng ngữ WHILE → While some people believe that morals contribute to well-being, others think that there is no connection between these two.
3. Deforestation is a problem
Câu đơn → Deforestation is an alarming problem.
Câu ghép với từ nối FANBOYS → Deforestation is a pressing issue, and it needs tackling as soon as possible.
Câu ghép to / in order to →In order to solve the problem of deforestation, government should implement measures to raise public awareness of this issue.
Câu ghép với therefore → Deforestation is a pressing issue; therefore, it needs tackling as soon as possible.
Câu phức với Mệnh đề danh từ đóng vai trò tân ngữ (…believe that + mệnh đề phụ) → The authorities believe that deforestation is a huge problem.
Câu phức với Mệnh đề danh từ đóng vai trò chủ ngữ bắt đầu bằng whether → Whether deforestation can be solved or not depends on each individual.
Câu phức với Mệnh đề danh từ đóng vai trò chủ ngữ bắt đầu bằng That → It is believed that deforestation will not be solved in the near future.
Câu phức với Mệnh đề danh từ đóng vai trò chủ ngữ bắt đầu bằng What →What has been controversial these days is whether deforestation can be solved or not.
Câu phức với Mệnh đề danh ngữ đóng vai trò đồng vị ngữ →In this day and age, more and more contemporary has been placed on the fact that deforestation needs tackling immediately.
Câu phức với Mệnh đề danh ngữ đóng vai trò bổ ngữ (This is because….) →Deforestation is becoming more challenging to solve. This is because the government has not done it when they had a chance.
Câu phức với Mệnh đề quan hệ bắt đầu bằng who → Those who agree with this viewpoint strongly believe that deforestation can be solved.
Câu phức với mệnh đề quan hệ bắt đầu bằng that → Deforestation is a problem that needs to be tackled immediately.
Câu phức với mệnh đề quan hệ bắt đầu bằng , which → Deforestation is an urgent problem, which means that the government should allocate time and resources for solving it.
Câu phức với mệnh đề trạng ngữ IF → If the government fails to come up with a solution, deforestation will get worse.
Câu phức với mệnh đề trạng ngữ WHILE → While some people think that only the government can solve the problem of deforestation, others believe that each individual can contribute to �tackling this issue
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0