Bên cạnh cung cấp Bài sửa đề thi IELTS WRITING TASK 2 ngày 22/8/2020 của HS đi thi đạt 7.0 writing, IELTS TUTOR hướng dẫn kĩ về Từ nối (linking words) dùng trong IELTS WRITING TASK 1
I. Từ nối (linking words) là gì?
IELTS TUTOR hướng dẫn kĩ Cách dùng liên từ tiếng anh
II. Dùng từ nối (linking words) IELTS WRITING TASK 1
1. TỪ NỐI THỂ HIỆN SỰ TỔNG QUÁT
IELTS TUTOR lưu ý:
- Overall, clause
- Generally, clause
- In general, clause
- In common, clause
- It is obvious / clear that … clause
- IELTS TUTOR xét ví dụ 4. It is clear that while car was the most popular way to go to campus in 2004, bus was chosen by the highest proportion of students in 2009.
- As can be seen, clause
- As an overall trend, clause
- At the first glance it is clear, clause
- At the onset, it is clear that, clause
- A glance at the graphs reveals that… clause
2. CÁC TỪ NỐI THỂ HIỆN MỐI QUAN HỆ TƯƠNG PHẢN
IELTS TUTOR lưu ý:
- Clause, but Clause
- IELTS TUTOR xét ví dụ: The number of students in class A increased dramatically to 70, but that of class B went to by 50 over the two-year period.
- Although Clause, Clause. / Despite N, clause
- Sentence. However/ By contrast/ In contrast, Sentence
3. TỪ NỐI THỂ HIỆN MỐI QUAN HỆ TƯƠNG ĐỒNG
IELTS TUTOR lưu ý:
- Likewise, sentence
- Similarly, sentence
- Clause, and clause (also)
- IELTS TUTOR xét ví dụ: The number of students in class A increased dramatically to 50 over the last two decades, and there was also a rise in the figure for class B to 63.
4. TỪ NỐI THỂ HIỆN THỨ TỰ CỦA HÀNH ĐỘNG
IELTS TUTOR lưu ý:
- Thông thường các từ nối như Firstly, Secondly, Finally chỉ dùng trong dạng Process IELTS WRITING TASK 1 chứ các dạng còn lại rất ít khi dùng vì không phù hợp
IELTS TUTOR lưu ý:
- Mô tả bước đầu tiên: Firstly/ First of all
- Mô tả bước thứ hai: Secondly
- Mô tả các bước ở giữa: After that/ From this/ Where/ Following that/ Subsequently/ Before that/ In turn/ Then
- Mô tả bước cuối cùng: Finally/ At the final step.
- IELTS TUTOR xét ví dụ: Firstly, incoming information can be received by satellite and presented for analysis as a satellite photo. The same data can also be passed to a radar station and presented on a radar screen or synoptic chart. Secondly, incoming information may be collected directly by radar and analysed on a radar screen or synoptic chart. Finally, drifting buoys also receive data which can be shown on a synoptic chart.
5. TỪ NỐI ĐỂ THÊM THÔNG TIN
IELTS TUTOR lưu ý:
- In addition,
- Moreover,
- Furthermore,
- Besides,
- Apart from…,
- Also,
- IELTS TUTOR xét ví dụ: The number of students going to school by bus rose sharply over the period shown. Also, car became a more popular means that was chosen by more than 40 000 commuters.
- Additionally,
6. TỪ NỐI THỂ HIỆN SỰ SO SÁNH
IELTS TUTOR lưu ý:
- While …. , …..
- … while …
- IELTS TUTOR xét ví dụ: Over 450,000 people came to live in the UK, while the number of people who emigrated stood at just under 300,000
- ….. , whereas ….
- IELTS TUTOR xét ví dụ: Around 80% of students aged under 26 study to further their careers, whereas only 10% study purely out of interest.
IELTS TUTOR có hướng dẫn cách dùng whereas tiếng anh
- …., compared with/ to + Noun
- IELTS TUTOR xét ví dụ: Around 9% of Americans were aged 65 or over, compared to about 7% of Swedish people and 5% of Japanese people.
- …, followed by + Noun
7. Từ nối dạng Process IELTS WRITING TASK 1
Đối với dạng Process sẽ có các từ nối mô tả quy trình đặc biệt riêng đọc thật kĩ hướng dẫn của IELTS TUTOR
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0