Bên cạnh việc luyện thi tại các trung tâm, bạn cũng nên chuẩn bị cho mình các bộ tài liệu ôn thi IELTS General Training hiệu quả, ngoài ra IELTS TUTOR hướng dẫn rất kĩ thêm các cấu trúc nên học để paraphrase IELTS hiệu quả
1. Các cấu trúc so..that / such...that/ too...to/ enough: quá đến nỗi, đủ...
1.1. S + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something: (quá….để cho ai làm gì…)
IELTS TUTOR có hướng dẫn kĩ cấu trúc too...to này nhớ đọc kĩ
Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:
- It is too hot for us to work.
- She ran too fast for me to follow.
1. 2. S + V + so + adj/ adv + that + S + V: (quá… đến nỗi mà…)
Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:
- She feel so nervous that she can not focus on the meeting.
- This box is so heavy that my mom cannot take it.
1.3. It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S + V: (quá… đến nỗi mà…)
Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:
- It is such a heavy box that my sister cannot take it.
- It is such interesting novels that my wife cannot ignore them at all.
1.4. S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something : (Đủ… cho ai đó làm gì…)
Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:
- He is old enough to get married.
- They don't have enough money to set up the business.
2. Have/ get + something + done (past participle): (nhờ ai hoặc thuê ai làm gì…)
Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:
- My brother had his hair cut yesterday.
- I’d like to have my shoes repaired.
3. Cấu trúc "đã đến lúc làm gì"
It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for someone +to do something : (đã đến lúc ai đó phải làm gì…)
Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:
- It is time you take a break.
- It’s time for me to ask all of you for this question.
4. Cấu trúc về thời gian
Học thêm hướng dẫn của IELTS TUTOR về paraphrase từ spend
It + takes/took+ someone + amount of time + to do something: (làm gì… mất bao nhiêu thời gian…)
Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:
- It takes me 15 minutes to get to workplace.
- It took him 20 minutes to do these exercises yesterday.
to waste + time/ money + V-ing: tốn tiền hoặc thời gian làm gì
Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:
- He always wastes time playing computer games each day.
- Sometimes, I waste a lot of money buying clothes.
To spend + amount of time/ money + V-ing: dành bao nhiêu thời gian làm gì..
Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:
- She spend too much money buying clothes.
- They spend 3 hours per day reading book.
5. To prevent/stop + someone/something + From + V-ing: (ngăn cản ai/ cái gì… làm gì..)
Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:
- He prevented me from idling away.
- They stop him staying too late.
6. S + find+ it+ adj to do something: (thấy … để làm gì…)
Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:
- He find it easy to pass with flying color if you work hard.
- He find that it is hard to act as a mentor.
7. Các cấu trúc về "thích"
IELTS TUTOR có hướng dẫn kĩ cách phân biệt prefer / would rather nhớ đọc kĩ
7.1. To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing. (Thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/ làm gì)
Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:
- I prefer dog to mouse.
- I prefer going out to watching TV.
7.2.Would rather (‘d rather) + V (infinitive) + than + V (infinitive): (thích làm gì hơn làm gì)
Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:
- He would play games than watching film.
- I’d rather learn English than learn Math.
8. Các cấu trúc về "thói quen"
8.1. Phân biệt used to / get used to
Đọc kĩ hướng dẫn của IELTS TUTOR về phân biệt get used to và used to
To be/get Used to + V-ing: (quen làm gì)
Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:
- She is used to waking early to do exercise.
- Parents alway get used to controlling their children.
Used to + V (infinitive): (Thường làm gì trong qúa khứ và bây giờ không làm nữa)
Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:
- They use to watch TV in late night.
- My father used to smoke 10 cigarettes a day.
8.2. Diễn tả "quen làm gì"
IELTS TUTOR hướng dẫn kĩ các diễn tả "quen làm gì" trong tiếng anh, nhớ đọc kĩ
9. Các cấu trúc liên quan đến cảm xúc
Tham khảo tổng hợp về các tính từ chỉ cảm xúc của IELTS TUTOR
To be amazed at = to be surprised at + N/V-ing: ngạc nhiên về….
Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:
- She was amazed at her exam result.
- She is still surprise at his appearence.
To be angry at + N/V-ing: tức giận về
Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:
- He is angry at her action.
- They are angry at being controlled.
to be good at/ bad at + N/ V-ing: giỏi về…/ kém về…
IELTS TUTOR có hướng dẫn rất kĩ về các cách paraphrase cho từ good, nhớ đọc kĩ
Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:
- She good at stealing the show.
- They are bad at English.
to be/get tired of + N/V-ing: mệt mỏi về…
Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:
- My mother was tired of doing too much housework on a daily basis.
- He got tired of completing all deadline.
to be keen on/ to be fond of + N/V-ing : thích làm gì đó…
Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:
- They are keen on learning English.
- My younger sister is fond of playing with her dolls.
to be interested in + N/V-ing: quan tâm đến…
Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:
- Mrs Brown is interested in going shopping on Sundays.
- They are interested in investing stock.
hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practise/ consider/ delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing
Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:
- They hate working outside.
- He enjoy playing chess with his son.
10. by chance = by accident (adv): tình cờ
Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:
- I met her in Germany by chance last week.
- She had a great ideal by accident last night.
11. can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing: Không chịu nỗi/không nhịn được làm gì…
Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:
- The mananger can't stand being attracted by his offer.
- The can't help playing football.
12. Cấu trúc với chủ ngữ giả it
It is + adj+ ( for sb ) + to do st
Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:
- It is easy for us to access internet nowadays.
- It is dificult to pass the IELTS test.
It + be + something/ someone + that/ who: chính…mà…
Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:
- It is Peter who got the best marks in my class.
- It is the villa that he had to spend a lot of money last year.
13. Cấu trúc "từ bỏ"
to give up + V-ing/ N: từ bỏ làm gì/ cái gì…
Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:
- You should give up smoking as soon as possible.
- If you give up working hard, you won't pass the exam.
14. Cấu trúc "muốn, có cái gì"
would like/ want/wish + to do something: thích làm gì…
Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:
- I would like to go to the coffee shop with you tonight.
- He want them to have a holliday after the project.
have + (something) to + Verb: có cái gì đó để làm
Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:
- He have a lot of things to work at weekend.
- They have many gift to donate for charitable foundation.
15. Cấu trúc nên làm gì
Had better + V(infinitive): nên làm gì….
Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:
- You had better go to see the doctor.
- He shoud better dash off at the moment.
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0