Cách dùng từ SNACK tiếng anh

· Vocabularies

Để học từ vựng tốt, việc quan trọng là các em phải nắm thật kĩ về cách tra từ điển thường được dùng trong IELTS nhé, bên cạnh tham khảo thêm Hướng dẫn đề thi IELTS 21/11/2020 bài WRITING TASK 2 về Relocating Business to Regional Areas (kèm bài sửa của học sinh đi thi), hôm nay IELTS TUTOR hướng dẫn kĩ Cách dùng từ SNACK tiếng anh

I. Cách dùng từ Snack

1. Snack dùng như noun

1.1. Snack là danh từ đếm được

IELTS TUTOR lưu ý:

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Where can I get a quick snack? (IELTS TUTOR giải thích: Tôi có thể ăn bữa ăn nhẹ ở đâu?)
  • Where is the snack bar? (IELTS TUTOR giải thích: Quán ăn nhẹ ở đâu?)
    • IELTS TUTOR lưu ý: snack ở đây không phải là danh từ không đếm được mà nó là danh từ đang đóng vai trò như adj đây là điểm ngữ pháp mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn rất kĩ 
  • What is your favorite snack food? (IELTS TUTOR giải thích: Thức ăn vặt ưa thích của bạn là gì?)
  • Can I offer you a snack? (IELTS TUTOR giải thích: Tôi mời bạn ăn chút gì nha?)

1.2. Snack mang nghĩa "ăn vặt, ăn hàng, bữa ăn vội vàng"

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Chocolate is just another snack. (IELTS TUTOR giải thích: Sô cô la chỉ là một loại đồ ăn vặt)
  • What kind of snack? (IELTS TUTOR giải thích: Bữa ăn nhẹ gì vậy)
  • I only want a snack. (IELTS TUTOR giải thích: Tôi chỉ cần món ăn nhẹ)
  • Fresh or dried fruit makes an ideal snack. 
  • Many snack foods are high in salt, sugar, and fat.

2. Snack dùng như verb

Mang nghĩa "ăn vặt, ăn qua loa"

to eat small amounts of food between meals

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • I've been snacking all day. 
  • If you eat three good meals a day, you're less likely to snack on biscuits.

II. Từ vựng, ideas & đề mẫu topic Food

IELTS TUTOR có tổng hợp rất kĩ Từ Vựng Topic Food IELTS

1. Các đề mẫu Writing Task 2 chủ đề FOOD

IELTS TUTOR lưu ý các đề topic food sau rất hay gặp nhé:

1. In spite of the advances made in agriculture, many people around the world still go hungry. Why is this the case? What can be done about this problem?

2. Should government regulate the fast food industries in the same way that regulates the drug, alcohol and tobacco industries

3. Nowadays food has become easier to prepare. Has this change improved the way people live?

4. Today’s fresh food like vegetables or fruits travels thousands of miles from the rural areas or farms before it reaches customers in cities or urban areas. Why is this? Is this a positive or negative trend?

5. Some feel that countries should produce most of the food that is eaten in their country and import as little as possible.

To what extent do you agree or disagree?

6. Some think that governments should tax unhealthy foods to encourage people to eat healthier.

To what extent do you agree or disagree?

7. In many countries, traditional food is replaced by international fast food. This has adverse effect families, individuals and society. Do you agree or disagree?

8. Scientists agree that people are damaging their health by eating too much junk food. Some people think that the answer to this problem is to educate people. Others think education will not work. Discuss both views and give your opinion.

2. Ý tưởng thường gặp

  • Be the most universally recognized symbol 
  • Huge fast food chains 
  • Spread to all corners of the earth as a result of a global society 
  • Be especially popular with young people and children 
  • Fast food tend to be less healthy than home-cooked meals 
  • Fast food use lots of sugar, salt and artificial ingredients
  • Overweight people
  • Fast food restaurants 
  • Fast foods have a negative impact on society because they often replace traditional food and local culture 
  • When people travel abroad, they usually want to do as the Romans do and try the local food
  • How unfortunate if there is no local food left to try 
  • Local snacks and cuisine have become harder to find 
  • KFC have gradually taken over 
  • Very clean and have a comfortable environment 
  • Fast food chains are very standardized so no matter where you go, you know what you are getting, which is convenient
  • Fast food has a bad reputation because of health reasons and its influence on traditional culture 
  • If fast food can be more nutritious and be more local, it will be more widely accepted 

3. Từ vựng của chủ đề FOOD

1. Food categories: loại thức ăn
2. Edible (adj) có thể ăn được # Inedible: không thể ăn được

3. Eatable (adj): có thể ăn được

3. Organic food: thực phẩm hữu cơ

4. Generically modified food: thực phẩm biến đổi gen

5. Expiry date or best before date: ngày hết hạn/ dùng tốt hơn trước ngày

6. Perishable: (adj) dễ ôi thiu

7. Food preservation: bảo quản thực phẩm
8. Healthy diet: chế độ ăn uống tốt cho sức khỏe

9. Essential nutrients: chất dinh dưỡng cần thiết

10. Vitamins, mineral (khoáng chất) and protein (chất đạm)
11. Plant origin: nguồn gốc thực vật

12. Safe food handling: xử lý an toàn thực phẩm
13. Food poisoning: ngộ độc thực phẩm

14. Vomit: ói, nôn mửa

15. Sanitize all cooking equipment: xác khuẩn dụng cụ nấu ăn

16. Food allergy: dị ứng thức ăn

Immune system: hệ miễn dịch

17. Antioxidant: chất chống oxi hóa.

18. Staple food: thức ăn chủ yếu

19. Less fortune countries: các quốc gia nghèo khó

20. Food deprivation: tước đoạt thực phẩm/ khan hiếm thực phẩm
21. Food additive: phụ gia
22. Health conscious: ý thức về sức khỏe

23. Vegetarian/ vegan: người ăn chay

22. Whole food (thực phẩm tươi sạch) processed food (thực phẩm qua chế biến mất đi chất dinh dưỡng)

23. Confectionery: bánh kẹo nói chung

24. Hunger/ famine: đói/ nạn đói

25. Malnourished (adj): suy dĩnh dưỡng, thiếu ăn

26. Climate change: biến đổi khí hậu

27. Food production: sản xuất thực phẩm

28. Extreme weather events: sự kiện thời tiết khắc nghiệt

29. Prolonged droughts: hạn hán kéo dài

30. Natural disasters: thảm họa tự nhiên

31. Food shortages: sự thiết lương thực

32. Have difficulty making ends meet: khó kiếm sống

33. Early warning systems for extreme events: hệ thống cảnh báo cho các sự kiện thời tiết khắc nghiệt

34. Have enough time to prepare for: có đủ thời gian để chuẩn bị cho

35. Take necessary actions to: có những hành động cần thiết để

36. Experienced scientists and expects in the field of agriculture: chuyên gia nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực nông nghiệp

37. Introduce new laws and stricter regulations in order to: ban hành uật mới và các quy định nghiêm ngặt hơn để

38. Violent atacks, social riots, conflicts and wars: tấn công bạo lực, bạo loạn xã hôi, mâu thuẫn, và chiến tranh

39. To be on a balanced diet: Eat in a healthy plan: Ăn uống điều độ

40. To follow a recipe: To cook a meal using instruction: Nấu theo công thức

41. To spoil somebody’s appetite: To eat something that will stop you feeling hungry when it’s meal-time: Phá hủy khẩu vị của ai

42. To restrain somebody’s hunger: To avoid eating when you really want to: Cố nhịn đói

43. Strict quality control: kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt

44. Franchise: nhượng quyền

45. Obese: béo phì

46. Home cooking: nấu ăn ở nhà

47. Junk food: Đồ ăn dầu mỡ

48. Be consistent with fast-paced modern lifestyle

49. Pose a threat to traditional food culture

​50. Calorie: Ca-lo

51. Diversity: Đa dạng

52. Exotic foods: thực phẩm kỳ lạ, khó ăn

53. Plain: trơn, không vị

54. Nutritional benefits: Lợi ích dinh dưỡng

55. Balanced portion: phần chia đều

56. Seasonings: gia vị

57. Carbohydrates: cac bon

58. Prone to addiction: dễ bị nghiện

59. To resist templation: chống lại cám dỗ

60. Delicacy: ngon

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Intensive Speaking