Cách dùng Subordinating Conjunctions (liên từ phụ thuộc)

· Grammar
  • Trong IELTS WRITING, các em thường rất hay mắc những lỗi sai rất cơ bản dễ làm mất điểm các em nên tham khảo Top 50 lưu ý thường gặp nhất trong IELTS WRITING TASK 2 mà IELTS TUTOR đã giới thiệu đến các em nhé, hôm nay IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng Subordinating Conjunctions (liên từ phụ thuộc)

I. Liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions) là gì

1. Định nghĩa

Là những liên từ với chức năng nối hai mệnh đề hoặc hai câu thành một câu với ý nghĩa tương đương

  • Liên từ này nối giữa các mệnh đề khác nhau trong đó có:
    • 1 mệnh đề chính (mệnh đề độc lập): đây là mệnh đề có S+V diễn đạt trọn vẹn ý nghĩa và nó có thể đứng 1 mình làm câu đơn
    • 1 mệnh đề phụ:
      • Một mệnh đề phụ thuộc bắt đầu bằng một liên từ nối như: if, when, while, that, được theo sau bởi 1 chủ ngữ, 1 verb và 1 clause, 1 Object hoặc 1 Adverb

        Subordinator + S + V + C/O/A

      • Một mệnh đề phụ thuộc không diễn tả 1 ý trọn vẹn và không thể xuất hiện 1 mình.

Cùng IELTS TUTOR xét Ví dụ:

  • I love you with all my heart --> Đây là mệnh đề độc lập vì nó đã đầy đủ ý nghĩa và là 1 câu hoàn chỉnh

  • When I got home yesterday,..... --> Đây là mệnh đề phụ thuộc vì vẫn chưa đầy đủ ý nghĩa. Nếu muốn ra 1 câu hoàn chỉnh phải hoàn thành .... kia, tức là viết thêm vào 1 mệnh đề chính nữa

  • Như vậy Subordinators (liên từ phụ thuộc) dùng để nối mệnh đề độc lập (chính) và mệnh đề phụ thuộc ở trên

2. Vị trí (để ý cách dùng với dấu phẩy)

Đây là lỗi mà rất nhiều bạn học sinh lớp IELTS ONLINE WRITING của IELTS TUTOR bị sai

3. Các liên từ phụ thuộc thường gặp :

3.1. After, before (sau khi - trước khi)

IELTS TUTOR lưu ý:

    • Diễn tả thời gian, một việc xảy ra sau/trước một việc khác

    Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • Minnie went to bed after she had dinner.
    • Carol always turns off all the lights before she leaves the office.

    3.2. Although, though, even though (mặc dù): biểu thị hai hành động trái ngược nhau về mặt logic

    IELTS TUTOR lưu ý:

    • Các cấu trúc thường gặp
      • Although/ though/ even though + mệnh đề
      • Despite/ in spite of + V-ing / danh từ/ cụm danh từ
      • Despite the fact that/ In spite of the fact that + mệnh đề

    Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • She tried to finish her work even though she felt unwell.
    • Despite her explanation, nobody seems to sympathy with her situation.
    • In spite of the fact that he knows nothing about this job, my boss still hires him.

    3.3. As (bởi vì/ khi): diễn tả hai hành động cùng xảy ra; hoặc diễn tả nguyên nhân.

    Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • She went out as I came here. (As = when: khi)
    • As Daisy stayed up late last night, she couldn’t concentrate on the lesson this morning. (As = because).

    3.4. As soon as (ngay khi mà): diễn tả quan hệ thời gian.

    Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • As soon as the teacher arrived, the class became quiet.

    3.5. Because, since (bởi vì): diễn tả nguyên nhân, lý do.

    IELTS TUTOR lưu ý:

    • Cách dùng Because, since + mệnh đề tương đương với because of, due to + V-ing/ danh từ
       
    • Cần phân biệt khi nào since là liên từ mang nghĩa “bởi vì”, khi nào được dùng làm mốc thời gian trong thì hiện tại hoàn thành: Nếu là since dùng trong thì hiện tại hoàn thành thì trước mệnh đề since chia hiện tại hoàn thành, sau since chia quá khứ đơn. Nếu since mang nghĩa “bởi vì” sẽ không có ràng buộc về loại thì.

    Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • Because I felt sick, I got Johny to take me to the doctor.
    • Because of the traffic jam, I went to work late yesterday.
    • I haven’t seen the Smiths since they left for London. (Since chỉ mốc thời gian)
    • Since the Smiths left for London, I haven’t seen them. (Since làm liên từ)

    3.6. Even if (kể cả khi): diễn tả điều kiện giả định mạnh.

    Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • Even if I explain everything to him, will he forgive me?

    3.7. If, unless (nếu/ nếu không) : diễn tả điều kiện

    Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • If you don’t study hard, you won’t pass the exam.
    • Unless you study hard, you won’t pass the exam. (Unless = if not)

    3.8. Now that (vì giờ đây): diễn tả quan hệ nhân quả theo thời gian.

    Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • Now that I have passed the exam, I can play all day.

    3.9. So that, in order that (để): diễn tả mục đích

    Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • We decided to go early so that we won’t get stuck in traffic jam.
    • I close the door in order that no one can hear us.

    3.10. Until (cho đến khi): diễn tả quan hệ thời gian, thường dùng với câu phủ định

    Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • Sam didn’t go to sleep until his mom came home.

    3.11. When (khi) : diễn tả quan hệ thời gian

    IELTS TUTOR hướng dẫn CÁCH DÙNG TỪ "WHEN" TIẾNG ANH

    Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • When I got home, my husband was cooking in the kitchen.

    3.12. While (trong khi): diễn tả quan hệ thời gian – trong khi; hoặc sự ngược nghĩa giữa 2 mệnh đề.

    IELTS TUTOR hướng dẫn CÁCH DÙNG "WHILE" TIẾNG ANH

    Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • Jenny was reading newspaper while her sister was doing her exercises.

    3.13. In case, in the event that (trong trường hợp, phòng khi) : diễn tả giả định về một hành động có thể xảy ra trong tương lai

    Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • Remember to take your umbrella in case it rains.

    3.14. Once (một khi) : diễn tả sự ràng buộc

    IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "once" như liên từ

    Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • Once you join the game, you can’t get out of it.

    II. Kết hợp về thì giữa mệnh đề chính & mệnh đề phụ

    Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0

    >> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

    >> IELTS Intensive Listening

    >> IELTS Intensive Reading

    >> IELTS Cấp tốc