Bên cạnh hướng dẫn cũng như cung cấp bài sửa kĩ càng + audio của học sinh IELTS TUTOR hôm ngày 4/8/2020 vừa đi thi đạt 6.0 IELTS SPEAKING, IELTS TUTOR hướng dẫn Sự kết hợp thì giữa mệnh đề chính & mệnh đề phụ
I. Mệnh đề chính & Mệnh đề phụ
IELTS TUTOR hướng dẫn Mệnh đề (clause) trong tiếng anh
1.1. Mệnh đề chính ở thì hiện tại
1.1.1. Mệnh đề chính ở thì hiện tại đơn
a) Mệnh đề chính ở thì hiện tại đơn và mệnh đề phụ ở các thì hiện tại
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- They consider that he is good at a teacher.
- He predicts that they are going have a picnic next summer.
- The teacher think that his student have prepared for the exam for the previous week.
b) Mệnh đề chính ở hiện tại đơn và mệnh đề phụ ở các thì tương lai
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- Peter think that they will pass the exam.
c) Mệnh đề chính ở thì hiện tại đơn và mệnh đề phụ ở thì quá khứ
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- They accept that all process was necessary.
1.1.2. Mệnh đề chính ở thì hiện tại hoàn thành
�a) Mệnh đề chính ở thì hiện tại hoàn thành và mệnh đề phụ ở thì hiện tại đơn
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- People have said that Paris is the city of light.
b) Mệnh đề chính ở thì quá khứ hoàn thành và mệnh đề phục ở thì quá khứ đơn
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- The had completed that the president pointed out in the project.
1.2. Mệnh đề chính ở thì quá khứ
a) Mệnh đề chính ở thì quá khứ và mệnh đề phụ ở các thì quá khứ
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- She said she would visit me again.
- Mary said that she was cooking then.
b) Mệnh đề chính ở quá khứ và mệnh đề phụ ở thì hiện tại
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- They said that he is a good teacher.
II. Mệnh đề chính & Mệnh đề trạng ngữ
2.1. Mệnh đề chính ở thì hiện tại
Mệnh đề chính và mệnh đề trạng ngữ cùng ở thì hiện tại
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- He offen enjoys coffee while his mom is preparing the breastfast.
2.2. Mệnh đề chính ở thì tương lai
Mệnh đề chính ở thì tương lai và mệnh đề trạng ngữ ở thì hiện tại
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- They will go as soon as he have finished his project.
2.3. Mệnh đề chính ở thì quá khứ
Mệnh đề chính và mệnh đề trạng ngữ ở thì quá khứ
IELTS TUTOR lưu ý mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian thường đi kèm với các từ:
- when/as: khi
- until/till:cho đến khi
- just as: ngay khi
- whenever: bất cứ lúc nào
- while: trong khi
- before:trước khi
- after : sau khi
- as soon as:ngay sau khi
- no sooner .... than:ngay khi
- hardy .... when:khó .....khi
- as long as:cho đến khi
- since: từ lúc
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- She have worked as a secretary since she gratuated (IELTS TUTOR giải thích: Sau since chỉ được dùng thì quá khứ đơn)
III. Mệnh đề chỉ điều kiện
Có thể tham khảo thêm về Câu điều kiện trong Tiếng Anh mà IELTS TUTOR đã giới thiệu từ trước
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- Mệnh đề loại 1: If you don't study hard , you won't pass the exam.
- Mệnh đề loại 2: If I were you , I would consider that desicision.
- Mệnh đề loại 3: If he had studied English instead of wasting time, he would have been promoted.
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE